Từ ngày 01/10/2009 cấp thẻ BHYT có mã số thể hiện quyền lợi cụ thể của người tham gia BHYT

09/09/2009 09:59 AM


Nhằm để căn cứ xác định quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) khi khám, chữa bệnh (KCB), ngày 01/9/2009 Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã có Quyết định 1071/QĐ - BHXH ban hành mã số ghi trên thẻ BHYT.

     Nhằm để căn cứ xác định quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) khi khám, chữa bệnh (KCB), ngày 01/9/2009 Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã có Quyết định 1071/QĐ - BHXH ban hành mã số ghi trên thẻ BHYT.

     Theo đó, từ ngày 01/10/2009 mỗi người tham gia BHYT được nhận một thẻ BHYT để đi khám, chữa bệnh với một mã thẻ có 15 ký tự riêng biệt. Trong đó đã xác định bản thân người có thẻ hiện thuộc loại nhóm, mã đối tượng và quyền lợi được hưởng khi đi KCB: Hiện nay, người tham gia BHYT được phân loại 25 nhóm với 34 mã đối tượng tham gia BHYT: Nhóm 1: gồm có 7 mã đối tượng tham gia BHYT: DN: Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp. HX: Hợp tác xã; CH: Cơ quan nhà nước, sự nghiệp, Lực lượng vũ trang và Đảng, đoàn thể; NN: cơ quan nước ngoài tại Việt Nam ; TK: các tổ chức khác; HC: Cán bộ, CC theo pháp luật cán bộ, công chức; XK: Cán bộ xã không chuyên trách, cán bộ dân số gia đình trẻ em ở xã. Nhóm 2: CA: Lực lượng Công an. Nhóm 3: HT: Người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng. Nhóm 4: TB Tai nạn lao động, Bệnh nghề nghiệp. Nhóm 5: MS: Người thôi hưởng MSLĐ đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách NN, Công nhân cao su. Nhóm 6: XB: Cán bộ xã hưởng BHXH hàng tháng. Nhóm 7: XN: Cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách NN. Nhóm 8: TN: Người đang hưởng Bảo hiểm thất nghiệp. Nhóm 9: có 02 mã đối tượng là CC và CK. Mã CC: Người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Thương binh, bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh; thương binh loại B, bệnh binh bị MSLĐ từ 81% trở lên. Mã CK: Người có công cách mạng ngoài đối tượng mã CC. Nhóm 10: CB: Cựu chiến binh, TNXP chống pháp. Nhóm 11: KC: Trực tiếp tham gia chống Mỹ. Nhóm 12: HD: Đại biểu quốc hội, HĐND các cấp đương nhiệm. Nhóm 13: BT: Người đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng. Nhóm 14: HN: Hộ nghèo, DTTS. Nhóm 15: TC : Thân nhân người có công cách mạng. Nhóm 16 có 03 mã đối tượng, gồm: TQ : Thân nhân SQ, HSQ trong lực lượng vũ trang. TA: Thân nhân SQ, HSQ trong Công an nhân dân và mã TY: Thân nhân SQ, quân nhân chuyên nghiệp làm công tác cơ yếu. Nhóm 17: TE; Trẻ em dưới 6 tuổi. Nhóm 18: HG; Người hiến một bộ phận cơ thể người. Nhóm 19: LS: Lưu học sinh nước ngoài tại Việt Nam. Nhóm 20: CN: Hộ cận nghèo. Nhóm 21: HS: Học sinh, sinh viên. Nhóm 22: GD: Gia đình nông, lâm, ngư, diêm nghiệp. Nhóm 23: TL: Thân nhân cán bộ, công chức , viên chức và công nhân. Nhóm 24: XV : Xã viên hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể. Nhóm 25: NO: Người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm dài ngày theo danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày của Bộ Y tế quy định.

     Ba mươi bốn mã đối tượng trên được chia thành 07 nhóm mức quyền lợi được hưởng, thể hiện một ký tự bằng số trên ô số 2 tính từ trái vào, cụ thể :

     Ký hiệu bằng số 1 là của các mã đối tượng CC và TE: Quyền lợi được hưởng BHYT: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB; Chi phí sử dụng kỹ thuật cao, chi phí vận chuyển.

     Ký hiệu bằng số 2 là của mã đối tượng CK. Quyền lợi được hưởng BHYT: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB; Chi phí sử dụng kỹ thuật cao (Nhưng không quá 40 tháng lương tối thiểu), chi phí vận chuyển.

     Ký hiệu bằng số 3 là của mã đối tượng CA. Quyền lợi được hưởng BHYT: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB; Chi phí sử dụng kỹ thuật cao (Nhưng không quá 40 tháng lương tối thiểu).

     Ký hiệu bằng số 4 là của mã đối tượng BT và HN. Quyền lợi được hưởng BHYT: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí KCB thấp hơn 15% mức lương tối thiểu; 95% chi phí KCB theo quy định; 95% Chi phí sử dụng kỹ thuật cao (Nhưng không quá 40 tháng lương tối thiểu), chi phí vận chuyển.

     Ký hiệu bằng số 5 là của mã đối tượng HT. Quyền lợi được hưởng BHYT: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí KCB thấp hơn 15% mức lương tối thiểu; 95% chi phí KCB theo quy định; 95% Chi phí sử dụng kỹ thuật cao (Nhưng không quá 40 tháng lương tối thiểu).

     Ký hiệu bằng số 6 là của mã đối tượng CN. Quyền lợi được hưởng BHYT: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí KCB thấp hơn 15% mức lương tối thiểu; 80% chi phí KCB theo quy định; 80% Chi phí sử dụng kỹ thuật cao (Nhưng không quá 40 tháng lương tối thiểu), chi phí vận chuyển.

     Ký hiệu bằng số 7 là của 26 mã đối tượng còn lại . Quyền lợi được hưởng BHYT: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí KCB thấp hơn 15% mức lương tối thiểu; 80% chi phí KCB theo quy định; 80% chi phí sử dụng kỷ thuật cao (Nhưng không quá 40 tháng lương tối thiểu).

     Thẻ BHYT còn xác định mã số người đứng tên trên thẻ hiện ở đơn vị quản lý hoặc địa phương (xã, huyện, tỉnh) nào và mã cơ sở KCB mà người có thẻ BHYT đã đăng ký KCB ban đầu.

     Với quy định này, sẽ thuận lợi cho các cơ sở KCB trong việc nhận biết để thanh toán mức chi phí KCB của từng loại đối tượng được hưởng. Tuy nhiên, trong tác nghiệp cũng không phải đơn giản để xác định kịp thời và nhanh chóng, vì số đến KCB BHYT ngày càng đông trong lúc đó quy định về quyền lợi được hưởng BHYT cho nhiều nhóm đối tượng khác nhau. Nếu không xây dựng và thực hiện trên phần mềm công nghệ thông tin về quản lý đối tượng.

Thanh Vân