Chính thức tăng viện phí từ 15/4

06/03/2012 10:07 AM


Liên bộ Y tế - Tài chính vừa có thông tư về mức viện phí mới, gồm 447 dịch vụ y tế và giá ngày, giường bệnh. Mức viện phí mới áp dụng từ ngày 15/4/2012, có dịch vụ sẽ tăng gấp 20 lần so với hiện hành.

Liên bộ Y tế - Tài chính vừa có thông tư về mức viện phí mới, gồm 447 dịch vụ y tế và giá ngày, giường bệnh. Mức viện phí mới áp dụng từ ngày 15/4/2012, có dịch vụ sẽ tăng gấp 20 lần so với hiện hành.

Theo Bộ Y tế, mức viện phí mới sẽ được áp dụng với 12%/tổng số 4.000 dịch vụ y tế đang được cung cấp, và vẫn theo nguyên tắc thu một phần viện phí (3 yếu tố cấu thành viện phí lần này gồm chi phí thuốc, máu, dịch truyền; chi phí điện nước, thông tin liên lạc, xử lý rác thải; chi phí duy tu, bảo dưỡng thiết bị y tế).

Các chi phí còn lại như lương cán bộ y tế vẫn do Nhà nước chi trả.

Theo tính toán của Bảo hiểm xã hội VN, so với viện phí hiện hành, một số dịch vụ y tế sẽ giảm giá trong lần điều chỉnh này, bao gồm chi phí chụp CT (mức cũ 300.000-1 triệu đồng/lượt chụp, mức mới 500.000-800.000 đồng/lượt chụp).
 

Một bệnh nhi phải nằm truyền dịch ở hành lang khoa nhiễm Bệnh viện Nhi Đồng 1, TP.HCM - Ảnh: Thuận Thắng

Số còn lại tăng giá, với 70% tăng khoảng 5 lần so với hiện hành, thậm chí có dịch vụ tăng 20 lần so với hiện hành. Điểm mới của khung viện phí này còn ở chỗ trên 50% dịch vụ chỉ quy định một mức viện phí tối đa, tránh hiện tượng quy định khung viện phí tối thiểu và tối đa, nhưng chỉ áp dụng mức tối đa như trước đây.

Với các dịch vụ còn quy định viện phí tối thiểu - tối đa, chênh lệch giữa hai mức chỉ từ 3.000-30.000 đồng.

Ông Phạm Lương Sơn, trưởng ban thực hiện chính sách bảo hiểm y tế (Bảo hiểm xã hội VN), cho biết đây là lần thứ 7 kể từ năm 1995 Bộ Y tế đề nghị điều chỉnh viện phí, và lần này đã được liên bộ và chính phủ chấp thuận do dự thảo đạt được đồng thuận.

Phần A: Khám lâm sàng chung, khám chuyên khoa (đơn vị: đồng)
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
 
20.000
Bệnh viện hạng II
 
15.000
Bệnh viện hạng III
 
10.000
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chư­a đ­ược phân hạng, các phòng khám đa khu vực
 
7.000
Trạm y tế xã
 
5.000
Hội chẩn để xác định ca bệnh khó
300.000
500.000
Khám, cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không kể xét nghiệm, X-quang)
50.000
100.000
Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, X-quang)
50.000
100.000
 Khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu lao động
200.000
300.000
Phần B: Giá một ngày giường bệnh
Ngày điều trị hồi sức tích cực (ICU), chư­a bao gồm chi phí máy thở nếu có
 
335.000
Ngày gi­ường bệnh hồi sức cấp cứu (chư­a bao gồm chi phí sử dụng máy thở nếu có)
 
 
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
 
150.000
Bệnh viện hạng II
 
100.000
Bệnh viện hạng III
 
70.000
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng
 
50.000
Ngày giường bệnh nội khoa:
 
 
Loại 1:    Các khoa : Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Thần kinh, Nhi, Tiêu hoá, Thận học; Nội tiết;
 
 
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
 
80.000
Bệnh viện hạng II
 
65.000
Bệnh viện hạng III
 
40.000
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng
 
30.000
Loại 2:     Các khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng hàm mặt, Ngoại, Phụ sản không mổ.
 
 
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
 
70.000
Bệnh viện hạng II
 
50.000
Bệnh viện hạng III
 
35.000
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng
 
23.000
Loại 3: Các khoa:  YHDT, Phục hồi chức năng
 
 
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
 
50.000
Bệnh viện hạng II
 
35.000
Bệnh viện hạng III
 
25.000
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng
 
20.000
Ngày giường bệnh ngoại khoa; bỏng:
 
 
Loại 1: Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; Bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích cơ thể
 
 
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
 
145.000
Bệnh viện hạng II
 
120.000
Loại 2 : Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3-4 từ 25-70% diện tích cơ thể;
 
 
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
 
120.000
Bệnh viện hạng II
 
80.000
Bệnh viện hạng III
 
60.000
Loại 3 : Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể, Bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể
 
 
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
 
95.000
Bệnh viện hạng II
 
75.000
Bệnh viện hạng III
 
50.000
Loại 4 : Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể
 
 
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
 
75.000
Bệnh viện hạng II
 
50.000
Bệnh viện hạng III
 
35.000
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng
 
28.000
Các phòng khám đa khoa khu vực
 
20.000
Ngày gi­ường bệnh tại Trạm y tế xã
 
12.000
Phần C: khung giá các dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm, chẩn đoán bằng hình ảnh, siêu âm
Siêu âm
 
35.000
 
 
 
CHIẾU, CHỤP X-QUANG
 
 
CHỤP X-QUANG CÁC CHI
 
 
Các ngón tay hay ngón chân
 
36.000
Bàn tay hoặc cổ tay hoặc cẳng tay hoặc khuỷu tay hoặc cánh tay hoặc khớp vai hoặc xương đòn hoặc xương bả vai (một tư thế)
 
36.000
Bàn tay hoặc cổ tay hoặc cẳng tay hoặc khuỷu tay hoặc cánh tay hoặc khớp vai hoặc xương đòn hoặc xương bả vai (hai tư thế)
 
42.000
Bàn chân hoặc cổ chân hoặc xương gót (một tư thế)
 
36.000
Bàn chân hoặc cổ chân hoặc xương gót (hai tư thế)
 
42.000
Cẳng chân hoặc khớp gối hoặc xương đùi hoặc khớp háng (một tư thế)
 
42.000
Cẳng chân hoặc khớp gối hoặc xương đùi hoặc khớp háng (hai tư thế)
 
42.000
Khung chậu
 
42.000

Theo TTO